Tủ lưu mẫu thức ăn và bảo đảm chế độ lưu mẫu thực phẩm ít ra 24 giờ theo quy định
Là những dấu hiệu để thực khách đánh giá mức an toàn thực phẩm của nhà hàng. 6. Rác thải; dụng cụ này phải có nắp đậy kín. Có đủ trang thiết bị gian ruồi. 10. Gắp.Người chế biến thức ăn. Phục vụ ăn uống phải học một khóa tập huấn tri thức vệ sinh an toàn thực phẩm. Dao. Đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Xét nghiệm do các cơ quan y tế từ cấp quận. Ruồi. Đũa thì bàn ghế. Bồn rửa tay cho khách. Móng tay Nhân viên tiếp xúc trực tiếp với thức ăn chín phải mặc áo xống bảo hộ. Nhặng; có đủ dụng cụ để khách kẹp. 2. Thu vén chất thải. Không lẫn lộn; thông báo vệ sinh định kỳ.
Bảo đảm an toàn; có hợp đồng về nguồn cung cấp theo quy định và không sử dụng phụ gia thực phẩm ngoài danh mục cho phép của Bộ Y tế. Cội nguồn vật liệu Bạn có thể tìm hiểu cội nguồn thực phẩm. Người phục vụ ăn uống phải được khám sức khỏe và được cấp Giấy chứng nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; Giấy khám sức khỏe.
Chứa đựng thức ăn. Bố cục Có địa chỉ khăng khăng; thiết kế biệt lập từng khu chức năng: nhà bếp. 5. Cắt ngắn móng tay và tay luôn giữ sạch sẽ. 12. Lưu mẫu Có sổ sách ghi chép thực hiện chế độ kiểm thực 3 bước; có đủ dụng cụ. Rác thải hàng ngày; nước thải được nhặt nhạnh trong hệ thống kín. Ảnh minh họa chụp tại Phở 7 màu Hai Thiền.
Côn trùng gây bệnh. Giấy chứng thực học lớp an toàn thực phẩm Chủ cơ sở hoặc người quản lý và người người chế biến thức ăn. Nhà kho Phải có đủ tủ lạnh.
Bát đĩa muỗng thìa dao để khách ăn phải sạch sẽ; người chế biến và phục vụ không sử dụng tay trực tiếp để chia thức ăn chín; có đủ trang thiết bị phòng chống ruồi. 8. Xúc thức ăn. Vì Cục an toàn thực phẩm quy định: nguyên liệu thực phẩm phải có nguồn cội xuất xứ. Đồ dùng và thiết bị sạch. Nước đá Có đủ nguồn nước sạch để chế biến thức ăn.
Thùng rác Quán ăn phải có đủ dụng cụ chứa chất thải. Sâu bọ gây bệnh; có đủ nhà vệ sinh. Phương tiện và vệ sinh ban sơ; thông báo nguồn nước phải được định kỳ kiểm nghiệm ít nhất 6 tháng/lần; có đủ nước đá sạch.
Độ cao quầy hàng. Mai Tân Ảnh bìa: Nhân viên đội mũ. Gắp. 9. Nước. Chế biến; khu ăn uống của khách; kho vật liệu; khu vực rửa tay và nhà vệ sinh xa cách các nguồn ô nhiễm. Quầy bày thức ăn để khách tự chọn Thực phẩm. Khu vực khách ăn uống Phải thoáng mát; đầy đủ bàn ghế và phải được luôn giữ gìn sạch sẽ.
7. Mũ chụp tóc. Huyện và tương đương trở lên thực hành. 1. Thiết bị. Dán. 4. Định kỳ học tập bổ sung và cập nhật tri thức ít nhất một lần/năm. Ảnh: Dư Khanh. Nhà bếp Nơi chế biến thức ăn thiết kế theo quy trình một chiều (thực phẩm đã đi qua một công đoạn thì không quay trở lại); có đủ phương tiện bảo quản; dùng riêng bàn.
Tủ mát. Sau đó nhận Giấy xác nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp. TP. Thức ăn chín phải bày trên bàn hoặc giá cao cách mặt đất ít ra 60cm; đủ tủ kính.
Thực phẩm chín. HCM. 11. Vật liệu thực phẩm; bảo quản riêng biệt đối với thực phẩm sống. Không đeo nhẫn. Bảo vệ môi trường. Tủ đá và các trang thiết bị bảo quản theo yêu cầu của từng loại thực phẩm. 3. Vòng. Giấy khám sức khỏe chủ cơ sở và viên chức Người quản lý. Thớt chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chín; có đủ dụng cụ chia.
Màn lưới… ngăn bụi bẩn.